Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình trong các trường hợp sau:
1. | Tư vấn các quy định pháp luật có liên quan đến giải thể doanh nghiệp. |
2. | Soạn thảo toàn bộ hồ sơ cho quá trình giải thể. |
3. | Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác. |
4. | Tư vấn các vấn đề phát sinh liên quan đến thủ tục giải thể. |
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc trọng tài.
Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì trước khi thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các đơn vị trực thuộc đó.
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp, trừ trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của tòa án được thực hiện như sau:
Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp, quyết định giải thể sẽ được soạn thảo và thông qua như sau:
1. | Quyết định giải thể của công ty TNHH Hai thành viên trở lên | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Hội đồng thành viên thông qua với số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành.
Trường hợp điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định giải thể công ty phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. |
2. | Quyết định giải thể công ty TNHH Một thành viên | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu thông qua. |
3. | Quyết định giải thể công ty cổ phần | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Đại hội đồng cổ đông của công ty thông qua với số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp tán thành.
Trường hợp điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định giải thể công ty phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
|
4. | Quyết định giải thể công ty hợp danh | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Hội đồng thành viên thông qua. Nếu Điều lệ công ty không quy định thì quyết định giải thể phải được ít nhất 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận. |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, công ty phải thực hiện thủ tục thông báo giải thể đến Phòng Đăng ký dinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện các công việc sau:
2.1 Hồ sơ thông báo giải thể công ty TNHH 2TV trở lên |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
4. | Phương án giả quyết nợ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. |
2.2 Hồ sơ thông báo giải thể công ty TNHH 1TV |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Quyết định của Chủ sở hữu về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Phương án giả quyết nợ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. |
2.3 Hồ sơ thông báo giải thể công ty cổ phần |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty | 01
Bản sao |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
4. | Phương án giả quyết nợ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. |
2.4 Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp tư nhân |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Phương án giả quyết nợ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. |
2.5 Hồ sơ thông báo giải thể công ty hợp danh |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc giải thể công ty | 01
Bản sao |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
4. | Phương án giả quyết nợ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. |
Doanh nghiệp nên làm thủ tục thanh lý tài sản trước khi làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể. Hội đồng thành viênCông ty TNHH Hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty TNHH Một thành viên, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần, Chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
Trường hợp sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp mà vẫn còn tài sản thì phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc được chia cho các thành viên theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp/cổ phần.
Sau khi thanh lý hết tài sản, doanh nghiệp liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục hủy hóa đơn GTGT.
Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Thời gian giải quyết: trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo doanh nghiệp đang ngừng hoạt động và đang làm thủ tục đóng mã số thuế.
Trong thời gian này, doanh nghiệp phải thực hiện nộp các hồ sơ liên quan và quyết toán các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan hải quan thì cơ quan thuế sẽ tiến hành Thông báo doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
4.1 Hồ sơ đóng mã số thuế khi giải thể |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Quyết định giải thể doanh nghiệp | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
2. | Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. |
3. | Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1TV do cá nhân làm Chủ sở hữu. |
Đối với doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì phải thông báo cho các đơn vị trực thuộc để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
|
||||
4.2 Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc khi giải thể doanh nghiệp |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Văn bản chấm dứt hiệu lực mã số thuế | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC |
2. | Giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế; hoặc
Công văn giải trình mấy giấy chứng nhận đăng ký thuế |
01
Bản chính |
Khách hàng cung cấp | |
3. | Quyết định chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc
Thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản |
01
Bản sao |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
4. | Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan | 01
Bản chính |
Khách hàng cung cấp | Nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu. |
Doanh nghiệp có hóa đơn hủy phải tiến hành theo thủ tục sau:
Hồ sơ huỷ hoá đơn giá trị gia tăng khi giải thể |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Quyết định thành lập Hội đồng huỷ hoá đơn | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
2. | Bảng kiểm kê hoá đơn cần huỷ | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. |
3. | Thông báo kết quả hủy hoá đơn
|
01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC. |
Doanh nghiệp phải gửi Thông báo kết quả hủy hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn để hoàn thành thủ tục hủy hóa đơn theo quy định. |
Doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 và vẫn sử dụng mẫu con dấu do cơ quan công an cấp trước đó thì trước khi làm thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục trả mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục trả con dấu công ty khi giải thể |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Công văn xin trả lại con dấu | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
2. | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | 01
Bản sao hợp lệ |
Khách hàng cung cấp | |
3. | Đăng ký mẫu dấu do cơ quan công an cấp | 01
Bản chính |
Khách hàng cung cấp | |
4. | Con dấu | 01 | Khách hàng cung cấp | |
5. | Giấy uỷ quyền/Giầy giới thiệu người thực hiện thủ tục | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, công ty nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệptới Phòng kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư.
Thành phần hồ sơ giải thể doanh nghiệp |
||||
Giấy tờ/Tài liệu | Số lượng/
Quy cách |
Trách nhiệm của các Bên | Ghi chú | |
1. | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
2. | Báo cáo thanh lý tài sản của công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
3. | Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Bao gồm cả việc thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội. |
4. | Danh sách người lao động sau khi khi quyết định giải thể công ty | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
5. | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | 01
Bản chính |
Khách hàng cung cấp | |
6. | Giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả | 01
Bản chính |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
|
Đối với doanh nghiệp thành lập sau ngày 01/7/2015 hoặc doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2015 và đã làm thủ tục đổi con dấu (hiện không sử dung con dấu của cơ quan công an cấp) thì nộp kèm hồ sơ: | ||||
7. | Con dấu | 01 | Khách hàng cung cấp | Trường hợp doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2015 và chưa đổi con dấu thì cần thực hiện Thủ tục trả con dấu và nộp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu do cơ quan công an cấp. |
8. | Giấy chứng nhận mẫu dấu | 01
Bản chính |
Khách hàng cung cấp | |
Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm hồ sơ: | ||||
9. | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 01
Bản sao hợp lệ |
Khách hàng cung cấp | |
10. | Giấy chứng nhận đăng ký thuế | 01
Bản sao hợp lệ |
Khách hàng cung cấp | |
11. | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp | 01
Theo mẫu |
– CASEE soạn thảo.
– Khách hàng kiểm tra, ký, đóng dấu. |
Mẫu Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |